Học SQL Sever Căn Bản Cho Người Mới Học
Posted by
vkdt
at
Friday, April 17, 2015
- 1- Giới thiệu
- 2- Cơ sở dữ liệu học SQL (LearningSQL)
- 3- Bắt đầu nhanh
- 4- Các câu lệnh truy vấn (Query)
-
- 4.1- SQL Select
- 4.2- SQL Distinct
- 4.3- SQL Where
- 4.4- SQL And Or (Và, hoặc)
- 4.5- SQL IN (Trong phạm vi..)
- 4.6- SQL Between (Nằm giữa ...)
- 4.7- SQL Wildcard
- 4.8- SQL Like (Giống với ...)
- 4.9- SQL Order By (Sắp xếp bởi)
- 4.10- SQL Group By (Nhóm bởi ...)
- 4.11- SQL Having
- 5- Các câu lệnh trèn dữ liệu (Insert)
- 6- Câu lệnh cập nhập (Update)
- 7- Câu lệnh xóa dữ liệu (Delete)
- 8- SQL Functions
- 9- SQL Join
- 10- Câu truy vấn con (Subquery)
- 11- Lập trình SQL Server Transact-SQL
-
TÀI LIỆU ĐANG ĐƯỢC CẬP NHẬP 85%
- 1- Giới thiệu ▴
-
Tài liệu này hướng dẫn cho những người mới bắt đầu làm quen với SQL. Tài liệu hướng dẫn dựa trên:
-
SQLServer
- Ngôn ngữ SQL
- Ngữ pháp SQL (Ngữ pháp cơ bản, tiêu chuẩn cho mọi loại DB)
- Ngữ pháp SQL riêng của SQLServer.
-
- 2- Cơ sở dữ liệu học SQL (LearningSQL) ▴
-
Tài liệu này sử dụng cơ sở dữ liệu LearningSQL (phiên bản SQLServer). Bạn cần tạo cơ sở dữ liệu đó để tiện cho việc học (Bạn chỉ mất không quá 5 phút để làm việc này).
Script tạo cơ sở dữ liệu và cấu trúc của cơ sở dữ liệu này bạn có thể xem tại:
- 3- Bắt đầu nhanh ▴
-
- 3.1- Công cụ làm việc với SQLServer ▴
-
Ở đây tôi sử dụng SQLServer Management Studio 2008, một công cụ sẵn có sau khi bạn cài đặt SQLServer. Bạn có thể xem qua hướng dẫn cài đặt SQLServer tại:
-
- 4- Các câu lệnh truy vấn (Query) ▴
-
- 4.1- SQL Select ▴
-
Câu lệnh Select là một câu lệnh cơ bản nhất trong SQL, mục đích là truy vấn dữ liệu trong các bảng (Table).
-
- PRODUCT_TYPE: Bảng dữ liệu các kiểu sản phẩm (Kiểu dịch vụ của ngân hàng).
-
-
Đây là câu lệnh truy vấn dữ liệu trên bảng PRODUCT_TYPE
-
1234567891011121314151617
-- Truy vấn dữ liệu trên bảng Product_Type
-- Truy vấn toàn bộ các cột.
Select
*
From
Product_Type;
-- Câu lệnh truy vấn trên và câu lệnh dưới đây là tương đương nhau.
-- Pty là alias (tên bí danh đặt cho bảng Product_Type).
Select
Pty.*
From
Product_Type Pty;
-- Truy vấn một vài cột
-- Có thể liệt kê ra.
Select
Pty.Product_Type_Cd
,Pty.
Name
From
Product_Type Pty;
-
Kết quả truy vấn:
-
-
Truy vấn dữ liệu trên bảng EMPLOYEE:
-
12345678
-- Truy vấn 4 cột trên bảng Employee (Bảng nhân viên).
-- Sử dụng Emp là Alias (Tên bí danh) cho bảng Employee.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
From
Employee Emp;
-
Kết quả truy vấn:
-
-
Đặt Alias cho cột:
-
1234567891011121314151617
-- Hàm Convert(Varchar, <intvalue>) chuyển một số thành chữ (Varchar) (Hàm của SQLServer)
-- Sử dụng toán tử + để nối hai chuỗi (Có thể không được hỗ trợ bởi DB khác)
-- Chúng ta có một cột mới sử dụng 'as' để định nghĩa tên cột cho cột mới này.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
,
'EMP'
+
Convert
(
Varchar
,Emp.Emp_Id)
As
Emp_No2
-- Cột mới
From
Employee Emp;
-- Có thể không cần sử dụng 'as' trong định nghĩa Alias cho cột.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
,
'EMP'
+
Convert
(
varchar
,Emp.Emp_Id ) Emp_No2
-- Cột mới
From
Employee Emp;
-
Kết quả truy vấn:
-
- 4.2- SQL Distinct ▴
-
Câu lệnh Distinct được sử dụng cùng với Select, dùng để select các dữ liệu, bỏ qua các dữ liệu trùng nhau. Cú pháp là:
-
1
Select
distinct
<column1>, <column2> ....
-
Xem ví dụ:
-
12345678910111213
-- Truy vấn sản phẩm (Sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng)
-- Cột mã sản phẩm, tên và kiểu sản phẩm.
Select
Pro.Product_Cd
,Pro.
Name
,Pro.Product_Type_Cd
From
Product Pro;
-- Truy vấn các kiểu sản phẩm (Product_Type_Cd) trong bảng Product.
-- Dữ liệu là nhiều, nhưng trùng nhau.
Select
Pro.Product_Type_Cd
from
Product Pro;
-- Cần sử dụng Distinct để loại bỏ việc trùng lặp.
Select
Distinct
Pro.Product_Type_Cd
from
Product Pro;
-
Kết quả chạy các câu lệnh trên:
-
- 4.3- SQL Where ▴
-
Where là câu lệnh nhằm giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu "Cho vay cá nhân và kinh doanh".
- Product_Type_Cd = 'LOAN'.
-
1234
-- Truy vấn bảng Product tìm các sản phẩm dịch vụ có kiểu:
-- "Cho vay cá nhân và kinh doanh".
-- Ứng với cột Product_Type_Cd = 'LOAN'.
Select
*
From
Product Pro
Where
Pro.Product_Type_Cd =
'LOAN'
;
-
Kết quả truy vấn:
-
-
Một ví dụ khác sử dụng where và nhiều điều kiện kèm theo.
- 4.4- SQL And Or (Và, hoặc) ▴
-
And và Or là 2 lệnh điều kiện sử dụng trong where:
-
Chẳng hạn bạn muốn tìm danh sách các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S và thuộc phòng điều hành (Operations).
-
123456789101112131415161718
-- Câu lệnh tìm kiếm các Nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
From
Employee Emp
Where
Emp.First_Name
Like
'S%'
;
-- Câu lệnh tìm kiếm các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S
-- và thuộc phòng điều hành (Operations) Dept_Id = 1.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
From
Employee Emp
Where
Emp.First_Name
Like
'S%'
And
Emp.Dept_Id = 1;
-
Kết quả chạy các câu truy vấn:
-
-
Ví dụ với câu lệnh Or.
-
12345678910
-- Tìm kiếm các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S hoặc P.
-- và trong phòng điều hành (Operations). (Dept_Id = 1)
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
From
Employee Emp
Where
(Emp.First_Name
Like
'S%'
Or
Emp.First_Name
Like
'P%'
)
And
Emp.Dept_Id = 1;
-
Kết quả chạy câu lệnh:
-
- 4.5- SQL IN (Trong phạm vi..) ▴
-
Câu lệnh in trong where sử dụng trong tình huống tìm kiếm giá trị thuộc một tập hợp nhất định.
-
12345678910
-- Câu lệnh này tìm kiếm các nhân viên có tên
-- hoặc Susan hoặc Paula hoặc Helen.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
From
Employee Emp
Where
Emp.First_Name
In
(
'Susan'
,
'Paula'
,
'Helen'
);
-
Kết quả chạy câu lệnh:
-
- 4.6- SQL Between (Nằm giữa ...) ▴
-
12345678910111213141516
-- Tìm các nhân viên có Emp_Id trong khoảng từ 5 đến 10.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Start_Date
From
Employee Emp
Where
(Emp.Emp_Id
Between
5
And
10);
-- Câu lệnh trên tương đương với:
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Start_Date
From
Employee Emp
Where
Emp.Emp_Id >= 5
And
Emp.Emp_Id <= 10;
-
Kết quả câu lệnh:
-
-
Câu lệnh BETWEEN cũng được sử dụng trong việc giới hạn thời gian. Chẳng hạn bạn tìm kiếm các nhân viên bắt đầu làm trong khoảng thời gian từ
- 03-05-2002 ==> 09-08-2002 (Theo dd-MM-yyyy)
-
123456789101112131415161718192021
-- Câu lệnh này tìm kiếm các nhân viên bắt đầu vào làm việc trong 1 khoảng thời gian
-- xác định trong mệnh đề where.
-- 03-05-2002 ==> 09-08-2002 (Theo dd-MM-yyyy)
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Start_Date
,
-- Hàm Convert(Varchar, <Date>, 105) chuyển Date thành Varchar dạng DD-MM-YYYY
-- Đây là hàm của SQLServer. không dùng cho DB khác.
Convert
(
Varchar
, Emp.Start_Date
,105) Start_Date_Vn
From
Employee Emp
Where
-- Hàm Convert(Datetime, <Varchar>, 105) chuyển text dạng DD-MM-YYYY sang Datetime
-- (Đây là hàm của SQLServer, có thể ko có trên các DB khác)
(
--
Emp.Start_Date
Between
Convert
(Datetime,
'03-05-2002'
,105)
And
Convert
(Datetime,
'09-08-2002'
,105)
--
);
-
Kết quả chạy câu lệnh:
-
- 4.7- SQL Wildcard ▴
-
Có 2 ký tự đặc biệt trong SQL:
- Ký tự %
- Ký tự _
- % mô tả 0, 1 hoặc nhiều ký tự
- _ mô tả chính xác một ký tự.
-
12345678910
-- Tìm kiếm các Khách hàng (Customer) có số FED_ID theo định dạng:
-- Phần trước bất kỳ, rồi tới dấu - , rồi tới 2 ký tự, rồi tới dấu -, và cuối bất kỳ.
-- Sử dụng 2 dấu _ để minh họa rằng đó là 2 ký tự.
-- (Mỗi dấu _ là chính xác một ký tự).
Select
Cus.Cust_Id
,Cus.Fed_Id
,Cus.Address
From
Customer Cus
where
cus.fed_id
like
'%-__-%'
;
-
Kết quả chạy ví dụ:
-
- 4.8- SQL Like (Giống với ...) ▴
-
Câu lệnh này chúng ta đã làm quen trên một số ví dụ ở trên.
- 4.9- SQL Order By (Sắp xếp bởi) ▴
-
Việc query dữ liệu cho một tập kết quả, mà có thể nó sắp xếp không như ý muốn, sử dụng Order by để sắp xếp kết quả trả về.
-
12345678910
-- Cú pháp
SELECT
"column_name"
FROM
"table_name"
[
WHERE
"condition"
]
ORDER
BY
"column_name1"
[
ASC
,
DESC
],
"column_name2"
[
ASC
,
DESC
];
-- Ghi chú:
-- ASC: nghĩa là sắp xếp tăng dần (Mặc định)
-- DESC: Nghĩa là sắp xếp giảm dần.
-
Ví dụ:
-
123456789101112131415161718192021222324252627
-- Sắp xếp ưu tiên Product_Type_Cd tăng dần
-- Sau đó mới tới Name (Cũng tăng dần)
Select
Pro.Product_Cd
,Pro.Product_Type_Cd
,Pro.
Name
From
Product Pro
Order
By
Pro.Product_Type_Cd
Asc
,Pro.
Name
Asc
;
-- Trong Order BY, ASC là mặc định.
-- Vì vậy có thể ko cần viết ASC.
Select
Pro.Product_Cd
,Pro.Product_Type_Cd
,Pro.
Name
From
Product Pro
Order
By
Pro.Product_Type_Cd
,Pro.
Name
;
-- Sắp xếp ưu tiên Product_Type_Cd giảm dần
-- Sau đó mới tới Name (Tăng dần)
Select
Pro.Product_Cd
,Pro.Product_Type_Cd
,Pro.
Name
From
Product Pro
Order
By
Pro.Product_Type_Cd
Desc
,Pro.
Name
Asc
;
-
Kết quả chạy ví dụ:
-
-
Order By bao giờ cũng đứng sau where.
-
123456789
-- Tìm các nhân viên có tên bắt đầu bởi S.
-- Sắp xếp giảm dần theo ngày bắt đầu vào làm việc.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Start_Date
From
Employee Emp
Where
Emp.First_Name
Like
'S%'
Order
By
Emp.Start_Date
Desc
;
-
Kết quả chạy câu lệnh:
-
-
Cú pháp SQLServer: (Không phải là tiêu chuẩn của SQL, do vậy có thể không được hỗ trợ bởi Database khác)
-
12345678910
-- Đây là cú pháp của SQLServer(Có thể không được hỗ trợ bởi Database khác).
-- Sử dụng thứ tự của cột vào trong câu Order by.
-- First_Name là cột thứ 2 trong câu Select
-- Có thể sử dụng: Order by 2 thay cho Order by First_Name.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Start_Date
From
Employee Emp
Order
By
2
Desc
;
- 4.10- SQL Group By (Nhóm bởi ...) ▴
-
Trước hết chúng ta cần hiểu các hàm tổng hợp (Aggregate Functions) là gì:
- Sum: Hàm tính tổng
- Avg: Hàm lấy trung bình
- Count: Hàm tính số lần
- Min: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
- Max: Hàm tìm giá trị lớn nhất
-
1234567
-- Truy vấn dữ liệu trong bảng Account.
Select
Acc.Account_Id
,Acc.Product_Cd
,Acc.Avail_Balance
,Acc.Pending_Balance
From
Account Acc;
-
-
Câu hỏi đặt ra bạn muốn xem tổng số tiền có trong tài khoản, ứng với mỗi loại dịch vụ (Product_Cd) khác nhau. Điều đó có nghĩa là bạn cần nhóm trên các Product_Cd.
-
123456
Select
Acc.Product_Cd
,
Count
(Acc.Product_Cd)
As
Count_Acc
-- Số tài khoản
,
Sum
(Acc.Avail_Balance)
As
Sum_Avail_Balance
-- Tổng số tiền trong tài khoản
,
Avg
(Acc.Avail_Balance)
As
Avg_Avail_Balance
-- Số tiền trung bình
From
Account Acc
Group
By
Acc.Product_Cd;
-
Kết quả:
-
-
Như vậy bạn có một cái nhìn đánh giá:
- Có 4 tài khoản tham gia dịch vụ "Tiền gửi tiết kiệm" (SAV) với tổng số tiền là 1855.76 và trung bình mỗi tài khoản có 463.94.
- ...
- 4.11- SQL Having ▴
-
Having là một câu lệnh điều kiện của Group by.
-
Giả sử bạn muốn nhóm các loại hình dịch vụ (Product_Cd) trên bảng Account, và chỉ hiển thị ra các loại hình nào có số người tham gia > 3.
-
1234567
Select
Acc.Product_Cd
,
Count
(Acc.Product_Cd)
As
Count_Acc
-- Số tài khoản
,
Sum
(Acc.Avail_Balance)
As
Sum_Avail_Balance
-- Tổng số tiền trong tài khoản
,
Avg
(Acc.Avail_Balance)
As
Avg_Avail_Balance
-- Số tiền trung bình
From
Account Acc
Group
By
Acc.Product_Cd
Having
Count
(Acc.Product_Cd) > 3;
-
Kết quả chạy ví dụ:
-
-
Phân biệt Where & Having
-
Bạn cần phân biệt Where và Having trong cùng một câu lệnh.
- Where là câu lệnh lọc bớt dữ liệu trước khi nhóm (Group)
- Having là câu lệnh lọc bớt dữ liệu sau khi đã nhóm (Group)
-
Trường hợp bạn muốn có các thông tin tổng hợp của một chi nhánh ngân hàng (Bảng BRANCH). Bạn có thể sử dụng where để lọc bớt dữ liệu trước khi group.
-
-
12345678910
Select
Acc.Product_Cd
,
Count
(Acc.Product_Cd)
As
Count_Acc
,
Sum
(Acc.Avail_Balance)
As
Sum_Avail_Balance
,
Avg
(Acc.Avail_Balance)
As
Avg_Avail_Balance
From
Account Acc
-- Sử dụng Where lọc bớt dữ liệu trước khi group.
Where
Acc.Open_Branch_Id = 1
Group
By
Acc.Product_Cd
-- Sử dụng Having lọc bớt dữ liệu sau khi đã group
Having
Count
(Acc.Product_Cd) > 1;
-
Kết quả chạy ví dụ:
-
- 5- Các câu lệnh trèn dữ liệu (Insert) ▴
-
- 5.1- Câu lệnh Insert Into ▴
-
Cú pháp:
-
1234
-- Cú pháp câu lệnh Insert Into:
INSERT
INTO
"table_name"
(
"column1"
,
"column2"
, ...)
VALUES
(
"value1"
,
"value2"
, ...);
-
Ví dụ bạn trèn thêm một giao dịch khách hàng vào bảng ACC_TRANSACTION:
-
1234567891011121314151617181920212223
-- Trèn 1 dòng dữ liệu vào bảng Acc_Trasaction
-- Cột Txn_ID tự động được sinh ra.
-- (Txn_ID không tham gia vào trong câu Insert)
-- Current_Timestamp là hàm của SQLServer lấy ra giờ hệ thống (System Date)
-- Current_Timestamp : Giờ hiện tại.
Insert
Into
Acc_Transaction
(Amount
,Funds_Avail_Date
,Txn_Date
,Txn_Type_Cd
,Account_Id
,Execution_Branch_Id
,Teller_Emp_Id)
Values
(100
-- Amount
,
Current_Timestamp
-- Funds_Avail_Date
,
Current_Timestamp
-- Txn_Date
,
'CDT'
-- Txn_Type_Cd
,2
-- Account_Id
,
Null
-- Execution_Branch_Id
,
Null
-- Teller_Emp_Id
);
- 5.2- Câu lệnh Insert Into Select ▴
-
Bạn có thể sử dụng câu Select để cung cấp dữ liệu trèn vào bảng. Thông qua câu lệnh Insert Into ... Select.
-
12345
-- Ngữ pháp câu lệnh INSERT INTO .. SELECT
INSERT
INTO
"table1"
(
"column1"
,
"column2"
, ...)
SELECT
"column3"
,
"column4"
, ...
FROM
"table2"
;
-
Ví dụ:
-
1234567891011121314151617
-- Txn_Id tự sinh ra (Không cần phải tham gia vào câu Insert)
-- Trèn nhiều dòng dữ liệu vào bảng Acc_Transaction
-- Lấy dữ liệu từ câu Select.
Insert
Into
Acc_Transaction
( Txn_Date
,Account_Id
,Txn_Type_Cd
,Amount
,Funds_Avail_Date)
Select
Acc.Open_Date
-- Txn_Date
,Acc.Account_Id
-- Account_Id
,
'CDT'
-- Txn_Type_Cd
,200
-- Amount
,Acc.Open_Date
-- Funds_Avail_Date
From
Account Acc
Where
Acc.Product_Cd =
'CD'
;
- 6- Câu lệnh cập nhập (Update) ▴
-
12345
-- Cú pháp câu lệnh Update:
UPDATE
"table_name"
SET
"column_1"
=
"new value 1"
,
"column_2"
=
"new value 2"
WHERE
"condition"
;
-
Ví dụ bạn muốn tăng tiền trong các tài khoản của khách hàng có CUST_ID = 1 lên 2%.
Theo logic, mỗi khách hàng có thể có một hoặc nhiều tài khoản, mỗi tài khoản ứng với 1 sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
-
-
Câu lệnh Update:
-
12345
-- Update, tăng số tiền trong tài khoản lên 2% cho khách hàng CUST_ID = 1.
Update
Account
Set
Avail_Balance = Avail_Balance + 2 * Avail_Balance / 100
,Pending_Balance = Pending_Balance + 2 * Pending_Balance / 100
Where
Cust_Id = 1;
-
Truy vấn lại, sau khi Update.
-
- 7- Câu lệnh xóa dữ liệu (Delete) ▴
-
Cú pháp xóa dữ liệu trong bảng.
-
1234
-- Cú pháp xóa các dòng dữ liệu trong bảng.
DELETE
FROM
"table_name"
WHERE
"condition"
;
-
-
12345
-- Xóa 2 dòng dữ liệu trong bảng Acc_Transaction:
Delete
From
Acc_Transaction
Where
Txn_Id
In
(25
,26);
- 8- SQL Functions ▴
-
- 8.1- SQL Count ▴
-
Count là một hàm, đếm số dòng trong câu Query. Thông thường nó thường được sử dụng cùng với Group by.
-
123
-- Đếm số row (dòng) có trong bảng Account
Select
Count
(Acc.Account_Id)
As
Count_Acc
From
Account Acc;
-
-
Đếm số tài khoản ngân hàng, có giao dịch với ngân hàng (Bảng Acc_Transaction)
-
123
-- Đếm số tài khoản có giao dịch với ngân hàng.
Select
Count
(
distinct
txn.Account_id)
as
Distinct_Acc
From
Acc_Transaction txn;
-
-
Sử dụng với Group by:
-
Một khách hàng có thể mở nhiều tài khoản, mỗi tài khoản ứng với một sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
-
-
Bạn muốn liệt kê các khách hàng (CUST_ID) và tương ứng là số tài khoản họ đã mở.
-
123456
-- Đếm số tài khoản đã mở ứng với mỗi khách hàng.
Select
Acc.Cust_Id
,
Count
(Acc.Account_Id)
As
Count_Acc
From
Account Acc
Group
By
Acc.Cust_Id;
-
- 8.2- SQL Sum ▴
-
Sum là hàm dùng để tính tổng giá trị một cột trong câu SQL.
-
12345
-- Cú pháp:
SELECT
SUM
(
"column_name"
)
FROM
"table_name"
;
-
Ví dụ:
-
123456789101112
-- Tính tổng số tiền trong các tài khoản của khách hàng với Cust_ID = 1
Select
Sum
(Acc.Avail_Balance)
As
Sum_Avail_Balance
From
Account Acc
Where
Acc.Cust_Id = 1;
-- Sử dụng với Group by.
-- Tính tổng số tiền trong tài khoản ứng với mỗi khách hàng
Select
Acc.Cust_Id
,
Sum
(Acc.Avail_Balance)
As
Sum_Avail_Balance
From
Account Acc
Group
By
Acc.Cust_Id;
-
- 8.3- SQL AVG ▴
-
AVG là hàm tính trung bình trên cột.
-
1234
-- Cú pháp:
SELECT
AVG
(
"column_name"
)
FROM
"table_name"
;
-
1
Ví dụ:
-
123456789101112131415
-- Tính số tiền trung bình ứng với loại hình gửi tiết kiêm.
Select
Avg
(Acc.Avail_Balance)
As
Avg_Avail_Balance
From
Account Acc
Where
Acc.Product_Cd =
'SAV'
;
-- Sử dụng với Group by.
-- Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều tài khoản.
-- Tính số tiền trung bình mỗi tài khoản ứng với từng khách hàng
-- (tại ngân hàng Branch_ID = 1)
Select
Acc.Cust_Id
,
Avg
(Acc.Avail_Balance)
As
Avg_Avail_Balance
From
Account Acc
Where
Acc.Open_Branch_Id = 1
Group
By
Acc.Cust_Id;
-
- 8.4- SQL MIN ▴
-
Min là hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cột.
-
1234
-- Cú pháp:
SELECT
MIN
(
"column_name"
)
FROM
"table_name"
;
-
Ví dụ:
-
1234567891011121314
-- Tìm số tiền gửi tiết kiệm nhỏ nhất.
Select
Min
(Acc.Avail_Balance)
As
Min_Avail_Balance
From
Account Acc
Where
Acc.Product_Cd =
'SAV'
;
-- Sử dụng với Group by.
-- Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều tài khoản.
-- Mở tại các chi nhánh khác nhau.
-- Tìm số tiền trong tài khoản nhỏ nhất ứng với từng chi nhánh
Select
Acc.Open_Branch_Id
,
Min
(Acc.Avail_Balance)
As
Min_Avail_Balance
From
Account Acc
Group
By
Acc.Open_Branch_Id;
-
- 8.5- SQL MAX ▴
-
Min là hàm tìm giá trị lớn nhất trên cột. Cách sử dụng giống MIN, bạn có thể tham khảo các ví dụ tại MIN.
-
1234
-- Cú pháp:
SELECT
MAX
(
"column_name"
)
FROM
"table_name"
;
- 9- SQL Join ▴
-
Đặt ra một tình huống bạn xem thông tin một nhân viên trong bảng EMPLOYEE. Bạn có thể thấy nhân viên biết ID phòng ban của nhân viên này. Nhưng đó là một con số vô nghĩa. Muốn biết tên phòng ban, bạn phải tra cứu sang bảng DEPARTMENT. Việc nối 2 bảng đó với nhau để có một thông tin đầy đủ được gọi là JOIN.
-
-
Có 4 hình thức Join:
- INNER JOIN (JOIN)
- LEFT OUTER JOIN (LEFT JOIN)
- RIGHT OUTER JOIN (RIGHT JOIN)
- FULL OUTER JOIN (OUTER JOIN)
- CROSS JOIN
-
- 9.1- INNER JOIN (Hoặc JOIN) ▴
-
INNER JOIN từ khóa chọn tất cả các dòng từ hai bảng miễn là có sự ăn khớp dữ liệu giữa các cột trong cả hai bảng.
-
-
Cú pháp:
-
123456789101112131415
-- Cú pháp
SELECT
column_name(s)
FROM
table1
INNER
JOIN
table2
ON
table1.column_name=table2.column_name;
-- Có thể thay INNER JOIN bởi JOIN
-- Ý nghĩa và kết quả là như nhau.
SELECT
column_name(s)
FROM
table1
JOIN
table2
ON
table1.column_name=table2.column_name;
-
-
Ví dụ:
-
1234567891011
-- INNER JOIN 2 bảng EMPLOYEE và DEPARTMENT.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
,Dep.
Name
Dept_Name
From
Employee Emp
Inner
Join
Department Dep
On
Emp.Dept_Id = Dep.Dept_Id
Order
By
Emp.Emp_Id;
-
Cú pháp riêng của SQLServer:
-
12345678910111213
-- Cú pháp này cũng được hỗ trợ bởi Oracle & MySQL
-- Việc INNER JOIN theo cách viết khác của SQLServer thực sự đơn giản.
-- SQLServer đẩy điều kiện JOIN hai bảng xuống WHERE.
Select
Emp.Emp_Id
,Emp.First_Name
,Emp.Last_Name
,Emp.Dept_Id
,Dep.
Name
Dept_Name
From
Employee Emp
,Department Dep
Where
Emp.Dept_Id = Dep.Dept_Id
Order
By
Emp.Emp_Id;
- 9.2- LEFT OUTER JOIN (Hoặc LEFT JOIN) ▴
-
LEFT OUTER JOIN là từ khóa trả về tất cả các hàng (rows) từ bảng bên trái (table1), với các hàng tương ứng trong bảng bên phải (table2). Chấp nhận cả dữ liệu NULL ở bảng 2.
-
-
Hãy xem hình minh họa dưới đây:
-
-
Ví dụ:
-
123456789101112
-- Customer LEFT OUTER JOIN Officer
-- Có thể thay thế LEFT OUTER JOIN bởi LEFT JOIN (Ý nghĩa và kết quả là giống nhau)
Select
Cus.Cust_Id
,Cus.Fed_Id
,Cus.State
,Ofc.Cust_Id
As
Ofc_Cust_Id
,Ofc.Officer_Id
,Ofc.Start_Date
,Ofc.Title
From
Customer Cus
-- Table1
Left
Outer
Join
Officer Ofc
-- Table2
On
Cus.Cust_Id = Ofc.Cust_Id;
-
Kết quả:
-
- 9.3- RIGHT OUTER JOIN (Hoặc RIGHT JOIN) ▴
-
RIGHT OUTER JOIN ngược lại với LEFT OUTER JOIN:
-
- 9.4- FULL OUTER JOIN (Hoặc OUTER JOIN) ▴
-
FULL OUTER JOIN là sự kết hợp của LEFT OUTER JOIN và RIGHT OUTER JOIN
-
-
12345678
-- Cú pháp: (FULL OUTER JOIN)
-- Có thể viết FULL JOIN
SELECT
columns
FROM
table1
FULL
[
OUTER
]
JOIN
table2
ON
table1.
column
= table2.
column
;
- 10- Câu truy vấn con (Subquery) ▴
-
Trong SQLServer, một subquery là một truy vấn trong một truy vấn. Bạn có thể tạo các truy vấn con trong câu lệnh SQL của bạn. Những truy vấn con có thể nằm trong mệnh đề WHERE, mệnh đề FROM, hoặc mệnh đề SELECT.
-
- 10.1- Subquery trong mệnh đề Where ▴
-
Khá thường xuyên, các subquery sẽ được tìm thấy trong mệnh đề WHERE. Những truy vấn con còn được gọi là truy vấn con lồng nhau.
-
1234567
Select
Acc.Account_Id
,Acc.Open_Date
,Acc.Product_Cd
,Acc.Avail_Balance
From
Account Acc
Where
Acc.Cust_Id
In
(
Select
Cus.Cust_Id
From
Customer Cus
Where
Cus.Cust_Type_Cd =
'B'
)
- 10.2- Subquery trong mệnh đề From ▴
-
Một truy vấn phụ cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề FROM. Chúng được gọi là inline views.
-
123456789101112
Select
Cus.Cust_Id
,Cus.Address
,Cus.Fed_Id
,Acc2.Sum_Avail_Balance
From
Customer Cus
,
-- Câu Subquery định nghĩa 1 bảng ảo (inline view)
(
Select
Acc.Cust_Id
,
Sum
(Acc.Avail_Balance)
As
Sum_Avail_Balance
From
Account Acc
Group
By
Acc.Cust_Id) Acc2
Where
Cus.Cust_Id = Acc2.Cust_Id;
- 10.3- Subquery trong mệnh đề Select ▴
-
Một truy vấn phụ cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề SELECT.
-
12345678
Select
Cus.Cust_Id
,Cus.Address
,Cus.Fed_Id
,(
Select
Sum
(Acc.Avail_Balance)
From
Account Acc
Where
Acc.Cust_Id = Cus.Cust_Id)
As
Sum_Avail_Balance
From
Customer Cus;
-
Bí quyết để đặt một truy vấn phụ trong mệnh đề select là subquery phải trả lại một giá trị duy nhất. Đây là lý do tại sao một các hàm tổng hợp như hàm SUM, COUNT, MIN, hoặc MAX thường được sử dụng trong subquery.
0 comments:
Post a Comment